Mục lục
Công thức thì hiện tại đơn
Thì hiện tại đơn (Simple Present)
Thì hiện tại đơn được sử dụng để diễn tả những hành động diễn ra thường xuyên, lặp đi lặp lại ở hiện tại, những sự thật hiển nhiên, chân lý, hoặc những lịch trình cố định.
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
Bạn có thể dễ dàng nhận biết một câu sử dụng thì hiện tại đơn thông qua các dấu hiệu sau:
Trạng từ chỉ tần suất: always (luôn luôn), usually (thường thường), often (thường xuyên), sometimes (thỉnh thoảng), seldom (hiếm khi), never (không bao giờ),…
Các trạng từ khác: every day, every week, every month, every year,…
Các động từ chỉ tri giác: see (nhìn thấy), hear (nghe thấy), smell (ngửi thấy), taste (nếm thấy), feel (cảm thấy),…
Ví dụ:
I go to school every day. (Tôi đi học mỗi ngày.)
She loves to eat pizza. (Cô ấy thích ăn pizza.)
The sun rises in the east. (Mặt trời mọc ở hướng Đông.)
Cách dùng thì hiện tại đơn
Diễn tả một thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại:
I get up at 6 am every morning. (Tôi thức dậy lúc 6 giờ sáng mỗi ngày.)
Diễn tả một sự thật hiển nhiên:
The Earth goes around the sun. (Trái đất quay quanh mặt trời.)
Diễn tả một lịch trình cố định:
The train leaves at 10 am. (Tàu khởi hành lúc 10 giờ sáng.)
Diễn tả khả năng hoặc đặc điểm của ai đó hoặc cái gì đó:
She speaks three languages. (Cô ấy nói được ba thứ tiếng.)
He is very tall. (Anh ấy rất cao.)
Thì hiện tại đơn
Công thức thì hiện tại đơn
Thì hiện tại đơn (Simple Present Tense) được sử dụng để diễn tả những hành động, sự việc xảy ra thường xuyên, lặp đi lặp lại ở hiện tại, những sự thật hiển nhiên, những chân lý hoặc những lịch trình cố định. Nói cách khác, công thức thì hiện tại đơn giúp chúng ta mô tả những gì đang diễn ra xung quanh mình một cách đơn giản và trực tiếp.
Công thức thì hiện tại đơn
Khẳng định:
Với động từ to be:
I am + (tính từ/danh từ)
He/ She/ It + is + (tính từ/danh từ)
You/ We/ They + are + (tính từ/danh từ)
Ví dụ: I am a student. (Tôi là một học sinh.)
Với động từ thường:
S + V(s/es) + O
Ví dụ: She likes to read books. (Cô ấy thích đọc sách.)
Phủ định:
Với động từ to be:
S + am/ is/ are + not + (tính từ/danh từ)
Ví dụ: He is not a doctor. (Anh ấy không phải là bác sĩ.)
Với động từ thường:
S + do/ does + not + V (nguyên mẫu)
Ví dụ: I do not like coffee. (Tôi không thích cà phê.)
Nghi vấn:
Với động từ to be:
Am/ Is/ Are + S + (tính từ/danh từ)?
Ví dụ: Are you a teacher? (Bạn có phải là giáo viên không?)
Với động từ thường:
Do/ Does + S + V (nguyên mẫu)?
Ví dụ: Does she speak English? (Cô ấy có nói tiếng Anh không?)
Thì hiện tại đơn
Các dạng bài tập thì hiện tại đơn
Bài tập 1: Viết câu đơn giản
Dựa vào hình ảnh: Cho bạn một bức tranh và yêu cầu bạn viết một câu miêu tả hành động đang diễn ra trong hình bằng thì hiện tại đơn. Ví dụ: hình ảnh một người đang đọc sách, bạn viết “She is reading a book.”
Dựa vào chủ đề: Cho bạn một chủ đề như “Một ngày của tôi”, “Gia đình tôi”,… và yêu cầu bạn viết nhiều câu miêu tả các hoạt động hàng ngày bằng thì hiện tại đơn.
Dựa vào bảng từ vựng: Cho bạn một bảng từ vựng và yêu cầu bạn tạo câu với các từ đó, sử dụng thì hiện tại đơn.
Bài tập 2: Viết câu hỏi
Dựa vào câu khẳng định: Cho bạn một câu khẳng định và yêu cầu bạn chuyển thành câu hỏi. Ví dụ: “He plays football every day.” -> “Does he play football every day?”
Tự đặt câu hỏi: Cho bạn một chủ đề và yêu cầu bạn tự đặt câu hỏi về chủ đề đó, sau đó tự trả lời.
Bài tập 3: Điền từ vào chỗ trống
Cho trước một câu: Cho bạn một câu có một số chỗ trống và yêu cầu bạn điền vào đó động từ ở dạng đúng của thì hiện tại đơn.
Tạo câu hoàn chỉnh: Cho bạn một số từ và yêu cầu bạn sắp xếp các từ đó thành câu hoàn chỉnh, sử dụng thì hiện tại đơn.
Bài tập 4: Nói hoặc viết về bản thân
Miêu tả thói quen hàng ngày: Nói về những việc bạn thường làm hàng ngày, sử dụng thì hiện tại đơn.
Giới thiệu về gia đình và bạn bè: Nói về công việc, sở thích của các thành viên trong gia đình và bạn bè.
Miêu tả ngôi nhà của bạn: Miêu tả các phòng trong nhà, đồ đạc và những hoạt động thường diễn ra ở đó.
Bài tập 5: Thực hành trong giao tiếp
Tạo các cuộc hội thoại ngắn: Tạo các cuộc hội thoại đơn giản với bạn bè hoặc người thân, sử dụng thì hiện tại đơn để hỏi và trả lời về các hoạt động hàng ngày.
Tham gia các trò chơi: Tham gia các trò chơi đố vui, trò chơi ô chữ liên quan đến thì hiện tại đơn.
Bài tập
Hình ảnh: Một người đang nấu ăn trong bếp.
Câu hỏi:
What is she doing?
Does she cook every day?
What kind of food is she making?
Câu trả lời:
She is cooking dinner.
Yes, she cooks every day.
She is making pasta.
Thì hiện tại đơn
Cách học thì hiện tại đơn dễ nhớ
Hiểu rõ khái niệm và cách dùng
Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả:
Các sự việc xảy ra thường xuyên, lặp đi lặp lại (habits and routines): I go to school every day. (Tôi đi học mỗi ngày.)
Sự thật hiển nhiên, chân lý: The sun rises in the east. (Mặt trời mọc ở hướng Đông.)
Lịch trình cố định (schedules): The train leaves at 10 am. (Tàu khởi hành lúc 10 giờ sáng.)
Cấu trúc:
Khẳng định: S + V(s/es) + O
Phủ định: S + do/does + not + V + O
Nghi vấn: Do/Does + S + V + O?
Luyện tập với các ví dụ
Tự tạo câu: Hãy thử tự tạo các câu đơn giản về những hoạt động hàng ngày của bạn. Ví dụ: I wake up at 6 am every day. (Tôi thức dậy lúc 6 giờ sáng mỗi ngày.)
Làm bài tập: Tìm các bài tập về thì hiện tại đơn trong sách giáo khoa hoặc trên mạng để luyện tập.
Đọc và nghe: Đọc các bài báo, truyện ngắn hoặc nghe các bài hát bằng tiếng Anh để làm quen với cách sử dụng thì hiện tại đơn trong thực tế.
Trên đây là một số thông tin về công thức thì hiện tại đơn. Hi vọng các bạn đã có cho mình thông tin hữu ích