Mục lục
Công thức thì hiện tại đơn
12 thì trong tiếng Anh
12 thì trong tiếng Anh là một hệ thống các dạng động từ được sử dụng để diễn tả thời gian xảy ra của một hành động. Mỗi thì đều có cách sử dụng riêng, giúp chúng ta truyền đạt thông tin một cách chính xác và sinh động.
Chia 12 thì thành 4 nhóm chính
Để dễ dàng học và nhớ, chúng ta có thể chia 12 thì thành 4 nhóm chính dựa trên thời gian:
Thì đơn:
Hiện tại đơn: Dùng diễn tả những thói quen thường nhật, hoặc sự thật hiển nhiên hay những lịch trình đã được định sẵn.
Quá khứ đơn: Diễn tả những hành động đã xảy ra và kết thúc hoàn toàn trong quá khứ.
Tương lai đơn: Diễn tả những dự định, kế hoạch trong tương lai.
Thì tiếp diễn:
Hiện tại tiếp diễn: Diễn tả những hành động đang diễn ra ngay tại thời điểm người nói đang nói.
Quá khứ tiếp diễn: Diễn tả những hành động đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ.
Tương lai tiếp diễn: Diễn tả những hành động sẽ đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.
Thì hoàn thành:
Hiện tại hoàn thành: Diễn tả những hành động đã xảy ra trong quá khứ và còn tiếp diễn đến hiện tại hoặc có kết quả ở hiện tại.
Quá khứ hoàn thành: Diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác đã kết thúc hoàn toàn trong quá khứ.
Tương lai hoàn thành: Diễn tả một hành động sẽ hoàn thành trước một hành động khác chưa xảy ra trong tương lai.
Thì hoàn thành tiếp diễn:
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn: Diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai.
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn: Diễn tả một hành động đang diễn ra trong quá khứ và bị một hành động khác xen vào.
Tương lai hoàn thành tiếp diễn: Diễn tả một hành động sẽ đang diễn ra trong tương lai trước một thời điểm cụ thể khác trong tương lai.
12 thì trong tiếng Anh
Thì hiện tại đơn: Dấu hiệu và công thức thì hiện tại đơn
Thì hiện tại đơn (Simple Present Tense) được sử dụng để diễn tả những sự việc, hành động diễn ra thường xuyên, lặp đi lặp lại, những sự thật hiển nhiên, những chân lý hoặc những lịch trình cố định.
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
Bạn có thể dễ dàng nhận biết một câu sử dụng thì hiện tại đơn qua các dấu hiệu sau:
Trạng từ chỉ tần suất: always, usually, often, sometimes, seldom, never, every day/week/month/year,…
Các động từ khiếm khuyết: can, could, may, might, must,…
Các trạng từ khác: generally, normally, regularly,…
Ví dụ:
I always get up at 6 a.m. (Tôi luôn dậy lúc 6 giờ sáng.)
She speaks English very well. (Cô ấy nói tiếng Anh rất giỏi.)
The sun rises in the east. (Mặt trời mọc ở hướng Đông.)
Cách sử dụng thì hiện tại đơn
Diễn tả một sự thật hiển nhiên:
Water boils at 100 degrees Celsius. (Nước sôi ở 100 độ C.)
Diễn tả một thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại:
I go to school every day. (Tôi đi học mỗi ngày.)
She reads books in her free time. (Cô ấy đọc sách vào thời gian rảnh.)
Diễn tả một lịch trình hoặc thời gian biểu:
The train leaves at 8 a.m. (Tàu khởi hành lúc 8 giờ sáng.)
Diễn tả một khả năng hoặc sự thật chung:
Dogs can bark. (Chó có thể sủa.)
Công thức thì hiện tại đơn
Loại câu | Công thức thì hiện tại đơn |
Khẳng định | S + V(s/es) + O |
Phủ định | S + do/does + not + V + O |
Nghi vấn | Do/Does + S + V + O? |
12 thì trong tiếng Anh
Bài tập về công thức thì hiện tại đơn
Bài tập 1: Chọn dạng đúng của động từ trong ngoặc
She often (go) ________ to school by bike.
They (live) ________ in a big house.
He (study) ________ English every day.
We (not like) ________ to play basketball.
Does she (watch) ________ TV every night?
My mother (cook) ________ a delicious meal now.
The sun (rise) ________ in the east.
I (not understand) ________ this lesson.
They usually (go) ________ to bed at 10 p.m.
Do you (like) ________ to eat ice cream?
Bài tập 2: Viết câu hỏi cho các câu trả lời sau
I get up at 6 o’clock every morning.
_________________________________________?
Yes, I like playing football.
_________________________________________?
She goes to the library twice a week.
_________________________________________?
They live in a small apartment.
_________________________________________?
No, I don’t eat meat.
_________________________________________?
Bài tập 3: Hoàn thành các câu sau bằng thì hiện tại đơn
My sister ________ (love) to read books.
They usually ________ (go) to the park on Sundays.
It often ________ (rain) in the summer.
We ________ (not like) to watch horror movies.
Does he ________ (speak) English?
Bài tập 4: Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) về một ngày của bạn bằng thì hiện tại đơn
Đáp án:
Bài tập 1:
goes
live
studies
don’t like
watch
is cooking
rises
don’t understand
go
like
Bài tập 2:
What time do you get up every morning?
Do you like playing football?
How often does she go to the library?
Where do they live?
Do you eat meat?
Bài tập 3:
loves
go
rains
don’t like
speak
Bài tập 4: (Mở)
Thì hiện tại đơn
Cách học 12 thì trong tiếng Anh dễ nhớ
Hiểu rõ bản chất của từng thì
Đọc kỹ lý thuyết: Tìm hiểu kỹ về công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết của từng thì.
So sánh và đối chiếu: So sánh các thì với nhau để thấy rõ sự khác biệt và điểm tương đồng.
Lấy ví dụ: Tự tạo ra các câu ví dụ để minh họa cho từng thì.
Học theo nhóm
Trao đổi: Thảo luận với bạn bè về các vấn đề khó hiểu.
Sửa bài cho nhau: Giúp nhau tìm ra lỗi sai và củng cố kiến thức.
Tổ chức các trò chơi: Làm các bài tập, trò chơi liên quan đến 12 thì để tăng tính hấp dẫn.
Áp dụng vào thực tế
Viết nhật ký: Viết nhật ký bằng tiếng Anh hàng ngày để luyện tập các thì.
Nói chuyện: Tìm cơ hội để nói chuyện với người bản xứ hoặc bạn bè để thực hành.
Đọc sách báo: Đọc sách báo, truyện ngắn bằng tiếng Anh để làm quen với cách sử dụng các thì trong ngữ cảnh thực tế.
Sử dụng các công cụ hỗ trợ
Ứng dụng học tiếng Anh: Có rất nhiều ứng dụng học tiếng Anh miễn phí hoặc trả phí cung cấp các bài tập về 12 thì.
Website học tiếng Anh: Các website học tiếng Anh cung cấp nhiều tài liệu, bài giảng và bài tập về 12 thì.
Video trên YouTube: Có rất nhiều video hướng dẫn học 12 thì một cách sinh động và dễ hiểu.
Trên đây là một số thông tin về công thức thì hiện tại đơn. Hi vọng các bạn sẽ có cho mình thông tin hữu ích.